Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
11/12/2020 08:17Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là văn bản do cơ quan Nhà nước cấp, chứng nhận việc khai sinh của một doanh nghiệp, trên đó có thông tin quan trọng và cơ bản nhất của doanh nghiệp. Người tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp cần thực hiện một loạt các thủ tục để có thể được cấp tài liệu quan trọng này
Nội dung bài viết
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp cho những tổ chức nào?
Thuật ngữ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được sử dụng bởi Luật doanh nghiệp 2005, tuy nhiên, đã được đổi thành Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong Luật Doanh nghiệp 2014 và Luật doanh nghiệp 2020 (Có hiệu lực vào ngày 01/01/2021). Việc sử dụng hai thuật ngữ này trên thực tế về cơ bản có ý nghĩa và giá trị tương đương nhau.
K12, Đ4, Luật Doanh nghiệp 2014 giải thích “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp”. Quy định này có ý nghĩa rặng, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp cho doanh nghiệp.
Nói cách khác, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp cho Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hai thành viên trở lên, Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, doanh nghiệp Nhà nước.
Các loại hình doanh nghiệp như vậy, sẽ bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên quan, doanh nghiệp trong nước.
Đối với các loại hình tổ chức khác, như Văn phòng đại diện, Chi nhánh … thì giấy khai sinh thường có tên gọi khác, như Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận thành lập ……
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Theo quy định tại Đ28, Luật Doanh nghiệp 2014, thì Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh. Bạn có thể tìm hiểu thêm về ngành nghề bị cấm kinh doanh trên website của chúng tôi).
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định (Tham khảo quy định về đặt tên doanh nghiệp tại đây)
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ (Tham khảo quy định về Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại đây)
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Nội dung cơ bản của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Theo quy định tại Đ29, Luật Doanh nghiệp 2014, thì nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Vốn điều lệ.
Lưu ý rằng, theo quy định tại Đ25, Luật Doanh nghiệp 2005, thì nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm các thông tin gồm:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân; số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của chủ sở hữu công ty, của thành viên hoặc cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; họ, tên, địa chỉ thường trú, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân.
- Vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp và số cổ phần được quyền chào bán đối với công ty cổ phần; vốn đầu tư ban đầu đối với doanh nghiệp tư nhân; vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định.
- Ngành, nghề kinh doanh.
Như vậy, các nội dung liên quan đến ngành nghề đăng ký kinh doanh, thông tin về cổ đông đã bị lược bỏ trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2014.
Làm thế nào để biết thông tin về các nội dung đã bị lược bỏ đó?. Bạn có thể liên hệ với chúng tôi theo số Hotline để được tư vấn và hướng dẫn miễn phí nhé.
Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thực chất là thủ tục thành lập doanh nghiệp (đối với thành lập mới doanh nghiệp) hoặc thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Để được tư vấn đầy đủ và cụ thể hơn, bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo số hotline hoặc email. Chúng tôi cam kết và đảm bảo cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật tốt nhất, hiệu quả nhất với cộng đồng doanh nghiệp, những người khởi nghiệp.
Bạn có thể tham khảo các bài viết hướng dẫn của chúng tôi trên website này gồm:
- Hướng dẫn Thủ Tục Đăng Ký Kinh Doanh
- Phòng đăng ký kinh doanh Hà Nội
- Đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh
Tin liên quan
Giấy phép đăng ký kinh doanh và những điều cần biết (11/12/2020)
Phòng đăng ký kinh doanh Hà Nội (14/11/2020)
Hộ kinh doanh cá thể (05/11/2020)
Tin tức khác
Thành lập công ty tại Singapore (02/09/2020)
Tư Vấn Đầu Tư Nước Ngoài Vào Việt Nam (25/12/2019)
Tư vấn thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư (13/12/2019)
Tuân thủ và dịch vụ tuân thủ (07/12/2019)
Hướng dẫn Thủ Tục Đăng Ký Kinh Doanh (07/12/2019)