Thành Lập Doanh Nghiệp Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài
07/12/2019 07:14Thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài là thủ tục gia nhập thị trường mà nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện trước khi có thể tiến hành các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Điều kiện và thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài năm 2020 có nhiều điểm mới về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trong các ngành kinh tế tại Việt Nam đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên quy định và thủ thục thành lập doanh nghiệp vẫn tiếp tục được dựa trên cơ sở quy định của luật đầu tư 2014, luật doanh nghiệp 2014 và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Nội dung bài viết
- 1 Hình thức các nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam
- 2 Thủ tục thành lập doanh nghiệp 100 vốn đầu tư nước ngoài
- 3 Hồ sơ thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
- 4 Những lưu ý khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- 5 Đặc điểm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- 6 Dịch Vụ Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại INTECO
Hình thức các nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam
Theo quy định tại Luật Đầu tư 2014, nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam thông qua 03 hình thức, gồm thành lập doanh nghiệp (bao gồm thành lập doanh nghiệp liên doanh, thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài); mua cổ phần, vốn góp trong doanh nghiệp Việt nam và đầu tư thông qua hình thức hợp đồng (hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng PPP).
Đối với các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần vào doanh nghiệp Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kể cả trường hợp mua tới 100% vốn góp của công ty) không phải thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trừ trường hợp là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, nếu nhà đầu tư nước ngoài mua từ 1% phần vốn góp cũng cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa phải xin thêm Giấy phép kinh doanh;
Quy định đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập trước ngày 01/07/2015: Các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì được làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không cần thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.
Lưu ý: Với Năm 2020, đối với các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn với người Việt Nam để thành lập doanh nghiệp (theo hình thức doanh nghiệp liên doanh giữa Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài) thì phương án tối ưu nên thực hiện theo trình tự:
- Bước 1: Thành lập doanh nghiệp ;
- Bước 2: Xin cấp giấy phép đủ điều kiện đối với các ngành nghề có điều kiện;
- Bước 3:Thủ tục người nước ngoài đăng ký mua phần vốn góp hay còn gọi là chuyển nhượng phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài ;
- Bước 4: Xin cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ.
Đối với phương án này doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài dù có thành viên là nhà đầu tư nước ngoài nhưng không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Khi doanh nghiệp không có Giấy chứng nhận đầu tư sẽ giảm thiểu thủ tục khi có sự thay đổi các nội dung đăng ký doanh nghiệp với cơ quan nhà nước. Cụ thể:
- Thủ tục đơn giản: Doanh nghiệp chỉ có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chỉ phải thực hiện khi có sự thay đổi tên công ty, địa chỉ công ty, thông tin chủ sở hữu,…thực hiện thủ tục giống như doanh nghiệp Việt Nam;
- Không phải thực hiện nghĩa vụ báo cáo tình hình thực hiện dự án, báo cáo giám sát đầu tư,…;
- Không phải thực hiện thủ tục cập nhật thông tin đầu tư ở trên hệ thống quản lý về đầu tư.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp 100 vốn đầu tư nước ngoài
Bước 01: Đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
- Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
Bước 02: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế sau:
- Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
- Có tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
- Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.
Bước 03: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Bước 04: Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau:
- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
- Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
- Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
- Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Thời gian thực hiện: từ 35 – 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; đối với trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:
- Các tài liệu giống như đăng kí chủ trương đầu tư của Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
- Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài bao gồm:
- Giấy đề nghị thực hiện dự án đầu tư
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân cần có hộ chiếu hoặc Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước ; đối với nhà đầu tư là tổ chức cần có bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý.
- Nội dung đề xuất dự án đầu tư bao gồm : mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư,nhà đầu tư thực hiện dự án, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, thời hạn, tiến độ đầu tư, địa điểm,nhu cầu về lao động, các đánh giá tác động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án
- Cần phải có bản sao một trong các tài liệu sau: Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
- Đề xuất về nhu cầu sử dụng đất; đối với trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì cần nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với các dự án có sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật. Chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, xuất xứ công nghệ, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Cần có Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Cơ quan để nộp hồ sơ: cơ quan đăng ký đầu tư
Thời gian:
- Dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: sẽ nhận được thông báo từ 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ
- Dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: sẽ nhận được thông báo từ 05 -10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định.
Những lưu ý khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Trao đổi kĩ lưỡng các vấn đề về tài chính và kế hoạch kinh doanh với nhà đầu tư. Thực tế ở một số công ty tư vấn, thường tự đặt ra các con số để giải trình với mục đích qua cửa Nhà nước nhằm hoàn tất thủ tục thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc tính toán các con số không dựa trên kế hoạch của nhà đầu tư có thể dẫn đến việc tính toán sai về số vốn dự kiến và nguồn vốn cần có, cũng như kế hoạch đầu tư cụ thể. Điều đó dẫn tới những hậu quả mà doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sẽ phải chịu sau khi thành lập.
Đặc điểm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Dịch Vụ Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại INTECO
Với kinh nghiệm nhiều năm hỗ trợ các nhà đầu tư trong việc thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài nói riêng và các loại doanh nghiệp FDI nói chung, dịch vụ của chúng tôi cụ thể như sau:
- Tư vấn điều kiện, trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài;
- Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp;
- Rà soát, đánh giá khả năng đáp ứng điều kiện của hồ sơ, tài liệu mà nhà đầu tư cung cấp; tư vấn giải pháp hoàn thiện;
- Soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài (bao gồm: Đơn đề nghị, Bản đề xuất dự án đầu tư, Văn bản giải trình đáp ứng diều kiện, Điều lệ …..);
- Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ thành lập tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Thay mặt khách hàng liên hệ, làm việc và xử lý các vấn đề phát sinh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Tiếp nhận kết quả;
- Công bố sử dụng mẫu dấu, hóa đơn;
- Tư vấn các nội dung mà doanh nghiệp FDI cần phải thực hiện sau khi thành lập và trong suốt quá trình hoạt động;
- Tư vấn các loại thuế mà doanh nghiệp FDI có thể phải thực hiện.
Chi phí thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Công ty Luật TNHH Inteco có sự khác nhau, tùy thuộc vào một số tiêu chí như:
Tin liên quan
Tư Vấn Đầu Tư Nước Ngoài Vào Việt Nam (25/12/2019)
Hướng dẫn thủ tục đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (05/11/2019)
Thủ tục đầu tư nước ngoài: Những điều cần biết (01/10/2019)
Tin tức khác
Thành lập công ty tại Singapore (02/09/2020)
Tư Vấn Đầu Tư Nước Ngoài Vào Việt Nam (25/12/2019)
Tư vấn thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư (13/12/2019)
Tuân thủ và dịch vụ tuân thủ (07/12/2019)
Hướng dẫn Thủ Tục Đăng Ký Kinh Doanh (07/12/2019)