Tư Vấn Thành Lập Công Ty Cổ Phần
03/01/2020 10:08Công ty cổ phần là doanh nghiệp mà trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân với số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa; Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật Doanh nghiệp 2014.
Nội dung bài viết
- 1 Tại sao chúng tôi tư vấn thành lập công ty cổ phần cho bạn
- 2 Nội dung tư vấn thành lập công ty cổ phần
- 3 Dịch vụ giá trị gia tăng sau khi sử dụng dịch vụ tư vấn thành lập Công ty cổ phần tại Inteco
- 4 Thành lập công ty cổ phần cần những gì ???
- 5 Thủ tục thành lập công ty cổ phần 2018
- 6 Thủ tục thành lập công ty cổ phần 2019
- 7 Hồ sơ thành lập công ty cổ phần 2019
- 8 Các bước thành lập công ty cổ phần
- 9 Chi phí thành lập công ty cổ phần
Tại sao chúng tôi tư vấn thành lập công ty cổ phần cho bạn
Trong quá trình cung cấp dịch vụ tư vấn thành lập Công ty cổ phần, chúng tôi nhận thấy rằng. Loại hình này được nhiều doanh nhân lựa chọn, bởi tính linh hoạt và tính hiệu quả trong các vấn đề về vốn. Cụ thể vấn đề về vốn như sau:
- Cổ đông có thể tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, với thủ tục rất đơn giản. Theo quy định hiện hành, sau khi quá 03 năm kể từ ngày thành lập, các cổ đông tự do chuyển nhượng cổ phần của mình, và việc chuyển nhượng đó chỉ cần lập hợp đồng để các bên lưu giữ nội bộ, doanh nghiệp đưa vào hồ sơ lưu mà không cần thông báo hay đăng ký với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Cổ phần có giá thị trường và mệnh giá, nên việc lấy giá thị trường làm giá chuyển nhượng sẽ không làm ảnh hưởng đến giá danh nghĩa (mệnh giá), không làm ảnh hưởng đến vốn điều lệ;
- Doanh nghiệp có thể phát hành cổ phần để huy động vốn khi có nhu cầu và mua lại cổ phiếu khi không còn nhu cầu sử dụng nguồn vốn lớn.
Nội dung tư vấn thành lập công ty cổ phần
Trong trường hợp có yêu cầu của khách hàng, các Luật sư của chúng tôi sẽ tư vấn và hướng dẫn các vấn đề sau đây để cụ thể hóa nội dung tư vấn thành lập công ty cổ phần:
- Thứ nhất: Tư vấn và cung cấp các quy định pháp luật về ưu điểm, nhược điểm của công ty cổ phần; đánh giá tính phù hợp giữa quy định của pháp luật với điều kiện thực tế của khách hàng;
- Thứ hai: Các biện pháp huy động vốn của Công ty cổ phần;
- Thứ ba: Cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty cổ phần và lời khuyên cho khách hàng;
- Thứ tư: Hồ sơ thành lập Công ty cổ phần bao gồm những tài liệu gì và nên chuẩn bị như thế nào;
- Thứ năm: hỗ trợ soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp;
- Thứ sau: Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (bao gồm: Khởi tạo tài khoản đăng ký doanh nghiệp; kê khai thông tin thành lập doanh nghiệp trên hệ thống phần mềm của Bộ kế hoạch đầu tư; nộp hồ sơ giấy tại Phòng đăng ký kinh doanh …);
- Thứ bảy: Thực hiện các thủ tục khắc dấu và thông báo sử dụng mẫu dấu;
- Thứ tám: hướng dẫn các vấn đề mà doanh nghiệp cần thực hiện sau khi thành lập doanh nghiệp.
Dịch vụ giá trị gia tăng sau khi sử dụng dịch vụ tư vấn thành lập Công ty cổ phần tại Inteco
Sau khi thanh lý hợp đồng tư vấn thành lập Công ty cổ phần, doanh nghiệp sẽ được hưởng nhiều ưu đãi từ Công ty Luật Inteco, như: hỗ trợ tư vấn pháp luật miễn phí sau thành lập và suốt 01 năm kể từ ngày thanh lý hợp đồng. Tư vấn pháp luật miễn phí được hiểu là việc cung cấp các thông tin pháp luật, kinh nghiệm thực tiễn và lời khuyên của Luật sư, không bao gồm việc trực tiếp thực hiện các thủ tục hay soạn thảo văn bản.
Thành lập công ty cổ phần cần những gì ???
Qua những từ khóa tìm kiếm trên mạng Internet và những câu hỏi trực tiếp đặt ra với Luật sư hàng ngày trong lĩnh vực tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp, chúng tôi nhận thấy câu hỏi Thành lập Công ty cổ phần cần những gì được đặt ra khá nhiều. Vậy, bài viết ngắn này sẽ cùng tìm hiểu và phân tích các nội dung để trả lời câu hỏi đó.
Thành lập Công ty cổ phần cần những gì. Câu trả lời nghĩ rằng đơn giản nếu tiếp cận ở góc độ thủ tục, nhưng cũng có thể sẽ phức tạp hơn nếu bạn muốn đi xa với loại hình doanh nghiệp đầy ưu thế này trên thị trường vốn.
Trước hết, ở góc độ thủ tục hành chính, câu trả lời cho câu hỏi Thành lập Công ty cổ phần cần những gì khá đơn giản.
Thứ nhất: Cổ đông sáng lập cần đáp ứng điều kiện không thuộc đối tượng bị cấm tham gia thành lập doanh nghiệp. Theo quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp, thì những đối tượng sau không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
Thứ hai: Chuẩn bị hồ sơ thành lập Công ty cổ phần gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Theo mẫu).
Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần với đầy đủ các thông tin gồm:
- Họ, tên, chữ ký, địa chỉ, quốc tịch, địa chỉ thường trú và các đặc điểm cơ bản khác của thành viên là cá nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân đối với công ty cổ phần;
- Tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức đối với công ty cổ phần;
- Họ, tên, chữ ký, địa chỉ, quốc tịch, địa chỉ thường trú của người đại diện theo ủy quyền hoặc đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức đối với công ty cổ phần;
- Phần vốn góp, giá trị vốn góp, loại tài sản, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn phần vốn góp của từng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; số lượng cổ phần, loại cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
- Điều lệ công ty có chữ ký của tất cả các cổ đông. Điều lệ công ty có các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
- Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần từng loại của cổ đông sáng lập;
- Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;
- Cơ cấu tổ chức quản lý;
- Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;
- Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
- Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên;
- Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;
- Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
- Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
- Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
Bản sao y chứng thực: CMND/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, các cổ đông là cá nhân.
Bản sao y chứng thực: giấy chứng nhận ĐKDN/quyết định thành lập, CMND/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng nếu cổ đông là tổ chức.
Thủ tục thành lập công ty cổ phần 2018
Thủ tục thành lập Công ty cổ phần tương tự như thủ tục thành lập doanh nghiệp khác, và cần lưu ý một số nội dung sau đây:
- Bạn có thể lựa chọn thực hiện thủ tục thành lập công ty qua mạng hoặc thực hiện trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh. Tuy nhiên, tại Tp. Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh thì đã có chỉ thị bắt buộc nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty qua mạng.
- Để đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng, trước hết bạn cần khởi tạo tài khoản trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Các bước khởi tạo tài khoản như sau:
- Kê khai thông tin cá nhân
- Tải bản scan Giấy tờ chứng thực cá nhân
- Gửi yêu cầu
- Nhận email xác nhận
Sau khi được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh, bước tiếp theo để đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng là thực hiện việc kê khai thông tin vào hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo mẫu có sẵn trên giao diện mà Cổng thông tin cung cấp. Sau khi kê khai thông tin cần thiết, bạn thực hiện việc tải văn bản có trong hồ sơ thành lập doanh nghiệp lên Cổng thông tin.
Trước đó, bạn cần thực hiện việc soạn hồ sơ thành lập doanh nghiệp như bình thường, bao gồm các tài liệu như Điều lệ, danh sách cổ đông/ danh sách thành viên ……
Sau khi hoàn ấn nút gửi hồ sơ đăng ký, bạn sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Người đại diện theo pháp luật có thể nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy và Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nộp qua đường bưu điện.
Sau khi nhận được hồ sơ bằng bản giấy, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu đầu mục hồ sơ với đầu mục hồ sơ doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử và trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung đối chiếu thống nhất.
Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.
Sau khi hoàn tất thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần, bạn cần thực hiện các bước tiếp theo gồm:
- Khắc con dấu và công bố mẫu dấu.
- Mở tài khoản ngân hàng và thông báo thông tin tài khoản cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Tạo hóa đơn điện tử và thông báo mẫu hóa đơn cho cơ quan thuế …..
Thủ tục thành lập công ty cổ phần 2019
Trước thời điểm 10 tháng 10 năm 2018, thủ tục thành lập Công ty cổ phần 2018 khác với thủ tục thành lập công ty cổ phần 2019 ở nội dung về đăng ký doanh nghiệp qua mạng. Cụ thể, từ thời điểm ngày 10 tháng 10 năm 2018, Nghị định 108/2018/NĐ-CP sửa đổi nhiều quy định của Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, trong đó có quy định về đăng ký doanh nghiệp qua mạng.
Mặc dù đã cũ, nhưng chúng tôi xin nêu tại thủ tục thành lập Công ty cổ phần 2018 vắn tắt như dưới đây để bạn tham khảo. Sau thì tham khảo bài này, bạn nên cập nhập thêm thông tin trong bài viết thủ tục thành lập Công ty cổ phần 2019 để tránh sai sót.
Thủ tục thành lập Công ty cổ phần năm 2018 như sau:
Bước 1: Soạn thảo, ký kết hợp đồng/ thỏa thuận cổ đông về việc góp vốn thành lập Công ty cổ phần.
Bước này không bắt buộc nhưng nên thực hiện, bởi kinh nghiệm thực tế của chúng tôi cho thấy rằng, ở giai đoạn này thường bị bỏ qua nên rất nhiều vấn đề sau đó rất khó xử lý, dẫn tới mất tình cảm, thậm chí tranh chấp xảy ra.
Ví dụ: các cổ đông sáng lập hứa hẹn góp rất nhiều vốn nhưng thực tế sau đó không góp hoặc góp không đủ. Hoặc phân công các chức vụ, vị trí quản lý Công ty sau khi thành lập.
Bước 2: Thực hiện thủ tục thành lập Công ty cổ phần tại Sở kế hoạch Đầu tư
Hồ sơ thành lập Công ty cổ phần gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Theo mẫu).
- Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần với đầy đủ các thông tin theo quy định.
- Điều lệ công ty có chữ ký của tất cả các cổ đông.
- Bản sao y chứng thực: CMND/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, các cổ đông là cá nhân.
- Bản sao y chứng thực: giấy chứng nhận ĐKDN/quyết định thành lập, CMND/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng nếu cổ đông là tổ chức.
Bước 3: Thực hiện thủ tục khắc con dấu pháp nhân và công bố mẫu dấu.
Bước 4: Mở tài khoản ngân hàng và thông báo thông tin tài khoản ngân hàng cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
Bước 5: Tạo lập hóa đơn điện tử và đăng ký mẫu hóa đơn với cơ quan quản lý thuế.
Bước 6: Nộp thuế môn bài
Bước 7: Thực hiện thủ tục kê khai thuế lần đầu.
Lưu ý rằng, thủ tục thành lập công ty cổ phần 2018, bạn có thể thực hiện qua mạng Internet thông qua việc sử dụng chữ ký số công cộng hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc nộp hồ sơ trực tiếp. Tại Tp. Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh thì đã có chỉ thị bắt buộc nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty qua mạng. Tuy nhiên, theo quy định tại nghị định 78/2015/NĐ-CP thì người nộp hồ sơ phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần 2019
Từ thời điểm ngày 10 tháng 10 năm 2018, Nghị định 108/2018/NĐ-CP sửa đổi nhiều quy định của Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, trong đó có quy định về đăng ký doanh nghiệp qua mạng.
Thủ tục thành lập Công ty cổ phần năm 2019 như sau:
Bước 1: Soạn thảo, ký kết hợp đồng/ thỏa thuận cổ đông về việc góp vốn thành lập Công ty cổ phần
Bước này không bắt buộc nhưng nên thực hiện, bởi kinh nghiệm thực tế của chúng tôi cho thấy rằng, ở giai đoạn này thường bị bỏ qua nên rất nhiều vấn đề sau đó rất khó xử lý, dẫn tới mất tình cảm, thậm chí tranh chấp xảy ra.
Ví dụ: các cổ đông sáng lập hứa hẹn góp rất nhiều vốn nhưng thực tế sau đó không góp hoặc góp không đủ. Hoặc phân công các chức vụ, vị trí quản lý Công ty sau khi thành lập.
Bước 2: Thực hiện thủ tục thành lập Công ty cổ phần tại Sở kế hoạch Đầu tư
Hồ sơ thành lập Công ty cổ phần gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Theo mẫu).
- Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần với đầy đủ các thông tin theo quy định.
- Điều lệ công ty có chữ ký của tất cả các cổ đông.
- Bản sao y chứng thực: CMND/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, các cổ đông là cá nhân.
- Bản sao y chứng thực: giấy chứng nhận ĐKDN/quyết định thành lập, CMND/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng nếu cổ đông là tổ chức.
Bước 3: Thực hiện thủ tục khắc con dấu pháp nhân và công bố mẫu dấu.
Bước 4: Mở tài khoản ngân hàng và thông báo thông tin tài khoản ngân hàng cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
Bước 5: Tạo lập hóa đơn điện tử và đăng ký mẫu hóa đơn với cơ quan quản lý thuế.
Bước 6: Nộp thuế môn bài
Bước 7: Thực hiện thủ tục kê khai thuế lần đầu.
Với thủ tục thành lập công ty cổ phần 2019, bạn có thể thực hiện qua mạng Internet thông qua việc sử dụng chữ ký số công cộng hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc nộp hồ sơ trực tiếp. Tại Tp. Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh thì đã có chỉ thị bắt buộc nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty qua mạng.
Điểm khác biệt với thủ tục thành lập công ty cổ phần 2018 là việc thay đổi người được thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp, cụ thể là trước thời điểm 10 tháng 10 năm 2018 thì người nộp hồ sơ phải là người đại diện theo pháp luật, còn với thủ tục thành lập công ty cổ phần 2019 trở đi thì người nộp hồ sơ có thể là:
Cá nhân có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo quy định (Người đại diện theo pháp luật); hoặc
Người được cá nhân có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Các bước thành lập công ty cổ phần
Bước 1: Soạn thảo, ký kết hợp đồng/ thỏa thuận cổ đông về việc góp vốn thành lập Công ty cổ phần.
Bước này không bắt buộc nhưng nên thực hiện, bởi kinh nghiệm thực tế của chúng tôi cho thấy rằng, ở giai đoạn này thường bị bỏ qua nên rất nhiều vấn đề sau đó rất khó xử lý, dẫn tới mất tình cảm, thậm chí tranh chấp xảy ra.
Ví dụ: các cổ đông sáng lập hứa hẹn góp rất nhiều vốn nhưng thực tế sau đó không góp hoặc góp không đủ. Hoặc phân công các chức vụ, vị trí quản lý Công ty sau khi thành lập.
Những vướng mắc như vậy, mặc dù có cơ chế pháp luật để xử lý nhưng khá phức tạp, và quan trọng nhất là mất tình cảm, mất đoàn kết. Chúng tôi khuyến nghị khách hàng nên đầu tư thêm chút thời gian để soạn thảo và ký kết một thỏa thuận cổ đông trước khi thành lập Công ty, làm cơ sở bằng văn bản cho việc xử lý về sau được nhẹ nhàng, đúng nguyên tắc, không mất tình cảm.
Bước 2: Thực hiện thủ tục thành lập Công ty cổ phần tại Sở kế hoạch Đầu tư
Hồ sơ thành lập Công ty cổ phần gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Theo mẫu).
- Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần với đầy đủ các thông tin theo quy định.
- Điều lệ công ty có chữ ký của tất cả các cổ đông.
- Bản sao y chứng thực: CMND/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, các cổ đông là cá nhân.
- Bản sao y chứng thực: giấy chứng nhận ĐKDN/quyết định thành lập, CMND/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng nếu cổ đông là tổ chức.
- Văn bản ủy quyền của cá nhân có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp cho cá nhân khác thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp.
Bước 3: Thực hiện thủ tục khắc con dấu pháp nhân và công bố mẫu dấu.
Bước 4: Mở tài khoản ngân hàng và thông báo thông tin tài khoản ngân hàng cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
Bước 5: Tạo lập hóa đơn điện tử và đăng ký mẫu hóa đơn với cơ quan quản lý thuế.
Bước 6: Nộp thuế môn bài
Bước 7: Thực hiện thủ tục kê khai thuế lần đầu.
Bạn có thể thực hiện qua mạng Internet thông qua việc sử dụng chữ ký số công cộng hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc nộp hồ sơ trực tiếp. Tại Tp. Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh thì đã có chỉ thị bắt buộc nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty qua mạng.
Chi phí thành lập công ty cổ phần
Theo quy định tại Điều 19 Luật Doanh nghiệp 2014, thì Người thành lập doanh nghiệp được ký các loại hợp đồng phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp trước và trong quá trình đăng ký doanh nghiệp.
Như vậy, trường hợp các cổ đông nhất trí việc thành lập công ty cổ phần và phân công cho một người thực hiện thủ tục thành lập thì chi phí thành lập Công ty cổ phần sẽ được coi là chi phí hoạt động của Công ty và Công ty phải kế thừa quyền và nghĩa vụ mà người được phân công đã ký kết với hãng luật.
Tại các hãng luật khác nhau, có các mức chi phí khác nhau, biến động tùy thuộc vào trình độ kinh nghiệm của Luật sư, phạm vi công việc và yêu cầu của khách hàng.
Thông thường, chi phí thành lập Công ty cổ phần có thể biến độ từ 2,4 triệu tới 5 triệu đồng. Tại Công ty Luật Inteco, bạn có thể tham khảo các gói dịch vụ khác nhau để lựa chọn mức chi phí khác nhau. Cụ thể như sau:
Hạng mục công việc | Dịch vụ cơ bản | Dịch vụ phổ thông |
Tư vấn các điều kiện, trình tự và thủ tục thành lập doanh nghiệp. | X | X |
Tư vấn lựa chọn ngành nghề và tư vấn các điều kiện kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện. | X | |
Soạn thảo Thỏa thuận cổ đông (Thỏa thuận trước khi thành lập doanh nghiệp). | X | |
Soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp (Điều lệ, đơn đăng ký, DS thành viên góp vốn/ cổ đông ….). | X | X |
Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. | X | X |
Thay mặt khách hàng nhận kết quả thành lập (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh). | X | X |
Thực hiện thủ tục khắc con dấu và công bố sử dụng mẫu dấu. | X | X |
Tư vấn và hỗ trợ thủ tục in hóa đơn giá trị gia tăng | X | |
Nhận hồ sơ thành lập doanh nghiệp đã nộp (bao gồm Điều lệ, danh sách thành viên/ cổ đông ….). | X | |
Tư vấn các nội dung doanh nghiệp cần phải thực hiện sau khi thành lập. | X | X |
Dịch vụ ưu đãi từ Công ty Luật Inteco, như: hỗ trợ tư vấn miễn phí pháp luật sau thành lập và suốt 01 năm kể từ ngày thanh lý hợp đồng. [Tư vấn pháp luật miễn phí được hiểu là việc cung cấp các thông tin pháp luật, kinh nghiệm thực tiễn và lời khuyên của Luật sư, không bao gồm việc trực tiếp thực hiện các thủ tục hay soạn thảo văn bản]. | X |
Tin liên quan
Thành lập công ty hết bao nhiêu tiền (11/12/2020)
Thành lập công ty giá rẻ Hà Nội (11/12/2020)
Tư vấn thành lập Công ty TNHH (15/11/2020)
Thành lập công ty tại Singapore (02/09/2020)
Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam (24/06/2020)
Thành lập công ty xây dựng cần những gì (28/05/2020)
Điều kiện thành lập công ty đấu giá tài sản (28/05/2020)
Tin tức khác
Thành lập công ty tại Singapore (02/09/2020)
Tư Vấn Đầu Tư Nước Ngoài Vào Việt Nam (25/12/2019)
Tư vấn thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư (13/12/2019)
Tuân thủ và dịch vụ tuân thủ (07/12/2019)
Hướng dẫn Thủ Tục Đăng Ký Kinh Doanh (07/12/2019)